Mỗi gia đình đối diện với những thách thức độc đáo cần hỗ trợ xã hội. Tuy nhiên, việc điều tra và nộp đơn trợ giúp có thể gây ra rất nhiều khó khăn và bất tiện. Chúng tôi xin giới thiệu 5 Mẫu Tờ khai Đề nghị Trợ giúp Xã hội – một bộ sưu tập độc đáo của các mẫu đơn được thiết kế để giúp bạn vượt qua mọi trở ngại.

5 mẫu đơn xin hỗ trợ xã hội hàng đầu được ưa chuộng

Với danh sách này, bạn sẽ không còn phải mất thời gian tìm kiếm đơn, lo lắng về độ chính xác hay gặp rắc rối trong quá trình nộp đơn. Mỗi mẫu đơn được tối ưu hóa cho từng trường hợp cụ thể, đảm bảo rằng bạn sẽ nộp đúng và đầy đủ thông tin cần thiết.

Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội cho trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

Thông tin gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xác nhận trợ giúp xã hội:

Đối mặt với hoàn cảnh khó khăn, trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng cần trợ giúp. “Top 5 Mẫu Tờ khai Đề nghị Trợ giúp Xã hội” mang đến mẫu đơn thiết yếu để xác nhận thông tin và hưởng trợ giúp xã hội một cách hiệu quả.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 5 Nghị định số…)

THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………..

Ngày/tháng/năm sinh: … I … I …. Giới tính: …………………………….  Dân tộc: ……………

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số …………………………… Cấp ngày …/ … / ……..

Nơi cấp: ………………

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………….

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ………………………………………………………………..

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: ………………………………………………………………………………….. )

□ Đã nghỉ học (Lý do: …………………………………………………………………………………… )

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ……………………………………………………………………………. )

4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………… đồng. Hưởng từ tháng ………../………….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ………. đồng. Hưởng từ tháng ……../ …………

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………….. đồng. Hưởng từ tháng …/…

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ……………. đồng. Hưởng từ tháng …/ ………

6. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □ Không □ Có

7. Có khuyết tật không? □ Không □ Có

– Giấy xác nhận khuyết tật số …………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp ………………………

– Dạng tật: ………………………………………………………………………………………………….

– Mức độ khuyết tật: ……………………………………………………………………………………..

8. Thông tin về cha hoặc mẹ của đối tượng ……………………… có đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………….. đồng. Hưởng từ tháng … /……………………

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………… đồng. Hưởng từ tháng …/ ………….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…. đồng. Hưởng từ tháng…./ ……………….

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………… đồng. Hưởng từ tháng ……/ ………….

9. Thông tin về cha của đối tượng …………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn

Thông tin người khai thay

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:.

Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………..

Mối quan hệ với đối tượng: …………………..

Địa chỉ: ………………………………………….

Ngày …. tháng …. năm …

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……………………………………….. là đúng.

CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo

Bản mẫu theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP để hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:

Dựa theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP, mẫu số 1b đem đến trợ cấp xã hội tháng cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo. Hãy tiếp tục đọc để hiểu rõ chi tiết về mức chuẩn trợ giúp xã hội và quyền lợi tương tự.

Theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP, mức chuẩn trợ giúp xã hội là tiêu chí xác định mức trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc và nuôi dưỡng, cùng các trợ giúp khác. Mức chuẩn trợ giúp áp dụng từ tháng 7/2021 là 360.000 đồng/tháng, có thể điều chỉnh tùy theo tình hình kinh tế và đời sống.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số…..)

THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………..

Ngày/tháng/năm sinh: … /… /…. Giới tính: ………….. Dân tộc: …………………………………

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………………………. Cấp ngày …/ … / ….

Nơi cấp: …………..

2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………………..

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………………………………………….. )

□ Đã nghỉ học (Lý do: ……………………………………………………………………………………… )

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ………………………………………………………………………………. )

4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ………….. đồng. Hưởng từ tháng ……….. / ………….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …………. đồng. Hưởng từ tháng …/ ………….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…. đồng. Hưởng từ tháng ……../ ………

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………. đồng. Hưởng từ tháng …/ …………..

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ……………………………………………………………………….

8. Có khuyết tật không? □ Không □ Có

– Giấy xác nhận khuyết tật số ………… Ngày cấp : ……………… Nơi cấp …………………..

– Dạng tật: …………………………………………………………………………………………………….

– Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………………………………..

9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Thông tin người khai thay

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:.

Ngày cấp: …………. Nơi cấp: ………………

Mối quan hệ với đối tượng: …………………

Địa chỉ: …………………………………………

Ngày …. tháng …. năm …

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) …………………….. là đúng.

CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội cho người cao tuổi không có người nuôi dưỡng

Thông tin về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi:

Luật Người cao tuổi 2009 quy định rõ ràng về quyền lợi của người cao tuổi. Trong trường hợp không có người nuôi dưỡng, họ sẽ được hưởng bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội, và hỗ trợ chi phí mai táng khi cần.

Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụ thuộc và không có điều kiện sống ở cộng đồng, sẽ được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội. Quy định chi tiết sẽ do Chính phủ quy định.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số ….)

THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa). ……………………………………………………………………………

Ngày/tháng/năm sinh: …/… / …. Giới tính: ………………….. Dân tộc: …………………………

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……………………… Cấp ngày …/ … / ….

Nơi cấp: …………..

2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………………..

3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có

4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: …………..đồng. Hưởng từ tháng …………/ …….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng …………../ ……

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng……./ ……..

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ ……………

5. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □ Không □ Có

6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có

– Giấy xác nhận khuyết tật số …………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………….

– Dạng tật: …………………………………………………………………………………………………….

– Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………………………………..

7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ………………………………………………………………………………………………

8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ……………………………………………………………………………………

9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): …………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Thông tin người khai thay

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:.

Ngày cấp: …………………………………….

Nơi cấp: ………………………………………

Mối quan hệ với đối tượng: …………………

Địa chỉ: …………………………………………

Ngày …. tháng …. năm …

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……………………………………….. là đúng.

CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội cho người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng

Trợ giúp xã hội cho người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng:

Nghị định 20/2021/NĐ-CP xác định rõ quyền lợi của người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng. Mọi người khuyết tật này đều được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Việc đề nghị trợ giúp xã hội cần phải minh bạch để đảm bảo mức trợ cấp hợp lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số …..)

THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………..

Ngày/tháng/năm sinh: … I… I…. Giới tính: ……………………… Dân tộc: …………………….

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………………….. cấp ngày …/ … / ….

Nơi cấp: …………….

2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………………..

3. Tình trạng đi học

□ Chưa đi học (Lý do: …………………………………………………………………………………….. )

□ Đã nghỉ học (Lý do: ……………………………………………………………………………………… )

□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ………………………………………………………………………………. )

4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: … đồng. Hưởng từ tháng …/ ……….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …………

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:…. đồng. Hưởng từ tháng…./ ……

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….

6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có

7. Giấy xác nhận khuyết tật số …………. Ngày cấp : …………….. Nơi cấp ………………….

– Dạng tật: …………………………………………………………………………………………………….

– Mức độ khuyết tật: ………………………………………………………………………………………..

8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có

a) Nếu có thì đang làm gì …………………, thu nhập hàng tháng ………….. đồng

b) Nếu không thì ghi lý do: ……………………………………………………………………………….

9. Tình trạng hôn nhân : ……………………………………………………………………………………

10. Số con (Nếu có):… người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ………… người.

11. Khả năng tự phục vụ? …………………………………………………………………………………

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Thông tin người khai thay

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:….

Ngày cấp: ………………………………………

Nơi cấp: …………………………………………

Mối quan hệ với đối tượng: …………………..

Địa chỉ: ………………………………………….

Ngày …. tháng …. năm …

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) …………………………………………. là đúng. 

CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội cho người thuộc diện hộ nghèo chưa có chồng, vợ mà đang nuôi con dưới 16 tuổi

Trợ giúp xã hội cho người đơn thân nghèo đang nuôi con:

Luật quy định cụ thể về trợ giúp cho người đơn thân nghèo đang nuôi con. Điều kiện là người đơn thân nghèo, đang nuôi con dưới 16 tuổi, hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và con đang theo học. Bạn hãy cùng tìm hiểu các điều kiện và quyền lợi liên quan.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số….)

THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………..

Ngày/tháng/năm sinh: … I … I …. Giới tính: ………………. Dân tộc: …………………………..

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ………………….…….. Cấp ngày …/ … / ….

Nơi cấp: …………

2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………………………………..

3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có

4. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □ Không □ Có

5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………………………………………………………………………………

6. Số con đang nuôi người. Trong đó dưới 16 tuổi người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học … người.

7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)

8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)…

……………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Thông tin người khai thay

Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:.

Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………….

Mối quan hệ với đối tượng: ……………….

Địa chỉ: ……………………………………….

Ngày …. tháng …. năm …

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) …………………….. là đúng.

CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm …

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Câu hỏi thường gặp về 5 mẫu đơn xin hỗ trợ xã hội hàng đầu được ưa chuộng

1. Tại sao cần sử dụng mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội?

Việc sử dụng mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội giúp đơn giản hóa quy trình nộp đơn và đảm bảo rằng bạn cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho cơ quan có thẩm quyền.

2. Làm thế nào để chọn đúng mẫu tờ khai phù hợp với tình huống của mình?

Hãy xem xét cẩn thận các tình huống cụ thể và so sánh với mẫu tờ khai. Chọn mẫu tờ khai có các yêu cầu và điều kiện phù hợp nhất với tình huống của bạn.

3. Mẫu tờ khai có được điều chỉnh theo từng địa phương không?

Đúng vậy, mức trợ giúp xã hội có thể thay đổi tùy theo tình hình kinh tế và xã hội tại từng địa phương. Cơ quan có thẩm quyền có thể điều chỉnh mức trợ giúp để phản ánh đúng tình hình cụ thể.

4. Khi nào cần điều chỉnh lại mẫu tờ khai?

Khi tình hình cá nhân hoặc quy định pháp luật thay đổi, bạn cần kiểm tra lại mẫu tờ khai và cập nhật thông tin mới nhất. Điều này đảm bảo rằng bạn luôn nộp đơn với thông tin chính xác và hợp lệ.

5 mẫu đơn xin hỗ trợ xã hội hàng đầu được ưa chuộng

Nhìn chung, việc xin trợ giúp xã hội không còn là điều khó khăn với top 5 Mẫu Tờ khai Đề nghị Trợ giúp Xã hội. Bộ sưu tập này giúp giảm bớt phiền phức và tăng tính hiệu quả trong việc nộp đơn, nhờ những biểu mẫu được tối ưu hóa cho từng tình huống cụ thể. Hãy tận dụng cơ hội để giảm bớt gánh nặng thủ tục, để bạn có thể dành thời gian cho những việc quan trọng hơn trong cuộc sống hàng ngày.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: